Tên thủ tục |
Cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng |
Cơ quan ban hành |
Bộ Y tế |
Cấp thực hiện |
Cấp tỉnh
|
Mã thủ tục |
B-BYT-184587-TT |
Lĩnh vực: |
Y tế Dự phòng |
Loại TTHC |
TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Lượt xem |
1 |
Trình tự thực hiện |
|
Tên bước |
Mô tả bước |
|
1. |
Bước 1 |
Người có nguyện vọng làm nhân viên tiếp cận cộng đồng tự nguyện viết đơn đề nghị cấp Thẻ và nộp cho người đứng đầu chương trình, dự án |
|
2. |
Bước 2 |
Người đứng đầu chương trình, dự án lập danh sách những người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng và gửi danh sách này kèm theo đơn tự nguyện làm nhân viên tiếp cận cộng đồng về Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) nơi người đó đăng ký thường trú hoặc tạm trú để đề nghị xác nhận về nhân thân của những người đó |
|
3. |
Bước 3 |
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp Thẻ và danh sách những người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng do người đứng đầu chương trình, dự án gửi đến, Công an cấp xã xem xét để xác nhận về nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú và các nội dung sau:
- Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và tự nguyện làm nhân viên tiếp cận cộng đồng.
- Là người không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Trường hợp không xác nhận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do |
|
4. |
Bước 4 |
Sau khi nhận được giấy xác nhận về nhân thân của Công an cấp xã, người đứng đầu chương trình, dự án hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị cấp Thẻ gửi đến Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS |
|
5. |
Bước 5 |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS phải ban hành quyết định cấp Thẻ cho những người được tuyển chọn làm nhân viên tiếp cận cộng đồng. Trường hợp không cấp, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với từng trường hợp. |
|
|
Cách thức thực hiện |
<div class="ExternalClass609B278199AE4E64B23B62827057BA15">
Qua Bưu điện hoặc Trụ sở cơ quan hành chính</div> |
Thành phần hồ sơ |
|
Số bộ hồ sơ |
01 (bộ) |
Lệ phí |
|
|
Thời hạn giải quyết |
17 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh |
Cơ quan có thẩm quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: |
Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng |
Căn cứ pháp lý |
|
Yêu cầu, điều kiện |
Tiêu chuẩn của người được cấp Thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
1. Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và tự nguyện làm nhân viên tiếp cận cộng đồng.
2. Là người không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
|
Mẫu đơn tờ khai |
phụ lục 3 .doc |
|
phụ lục 4.doc |
|
|